Công thức tính toán chi phí phun cát, bắn cát và bắn hạt mài mòn
Chi phí làm sạch bằng phun mài mòn là tổng chi phí vật liệu, nhân công và thiết bị phát sinh để hoàn thành dự án. Các mục chi phí khác như chi phí ngăn chặn, giám sát môi trường, dọn dẹp và xử lý cũng nên được cộng vào chi phí trực tiếp để có được tổng chi phí.
Có thể sử dụng công thức sau để tính tổng chi phí:
CHI PHÍ ĐẦY ĐỦ = (MÀI MÒN + NHÂN CÔNG + THIẾT BỊ + KHÁC) / NĂNG SUẤT
Hãy xem xét các biến sau:
A = tỷ lệ sử dụng (MT/giờ)
B = chi phí mài mòn ($/MT)
C = chi phí nhân công ($/giờ)
D = chi phí thiết bị ($/giờ)
E = chi phí xử lý ($/MT)
X = năng suất (m bình phương mỗi giờ)
Tổng chi phí tính bằng $/m2 là:
Có rất nhiều ví dụ cho thấy việc sử dụng vật liệu phun có “chi phí” thấp nhất không phải lúc nào cũng mang lại tổng chi phí thấp nhất. Tương tự như vậy, có rất nhiều ví dụ cho thấy chi phí nổ mìn gián tiếp liên quan đến việc tuân thủ môi trường thường vượt xa các chi phí trực tiếp quen thuộc hơn.
Cũng quan trọng không kém, tổng chi phí nổ mìn có thể được chứng minh là phụ thuộc nhiều hơn vào năng suất hơn là chi phí ban đầu của vật liệu được sử dụng. Hãy xem xét ví dụ sau:
| XỈ THAN | ALMANDINE GARNET | ||
|---|---|---|---|
| Abrasive cost ($/MT) | Chi phí mài mòn ($/MT) | $51.00 | $280.00 |
| Usage rate per nozzle (MT/hr) | Tỷ lệ sử dụng cho mỗi vòi phun (MT/giờ) | 0.65 | 0.30 |
| Fully burdened labor cost ($/hr) | Chi phí lao động đầy đủ ($/giờ) | $57.00 | $57.00 |
| Equipment expense ($/hr) | Chi phí thiết bị ($/giờ) | $45.00 | $45.00 |
| Disposal of used abrasives ($/MT) | Xử lý chất mài mòn đã qua sử dụng ($/MT) | $172.00 | $172.00 |
| Measured productivity (m squared/hr) | Năng suất đo được (m2/giờ) | 15.00 | 20.00 |
| Full direct cost ($/m squared) | Tổng chi phí trực tiếp ($/m2) | $16.46 | $11.88 |